Wednesday, July 7, 2010

Thuật Ngữ Võ Thuật T-U-V-W-X-Y-Z

Photobucket


T

Taekwondo: Thái Cực Đạo Túc Quyền Đạo : Môn võ chỉ sử dụng tay chân hay quyền cước ...

Tai Chi Chuan: Thái Cực quyền .

Taijutsu : Thân pháp ...

Taiso : Thể thao , sự vận động cơ thể ...

Tachi Dori : Các thế đoạt kiếm , hay kềm kiếm đối phương ...

Takeno Uchi Ryu: Trúc Chi Nội lưu .

Tai sabaki: Lối đánh móc ngữa tay , lối đánh quay vòng .

Tam thập lục kế, tẩu vi thượng sách: Ba mươi sáu chước, chạy là hơn hết!

Tầm kiều: Tên bài quyền chú trọng đến luyện chuyển bộ theo bộ pháp xước mã , hay tìm cây cầu nối giữa công và thủ ...

Taijutsu: Thể thuật, đài thuật ( Một tên gọi khác của môn Jujutsu)

Tai Zhu ChangQuan: Thái Tổ Trường quyền, Tam Thập Lục Thế Hồng quyền .

Tanto: Đao (dao) ngắn .

TanBo : Cây đoản côn , gậy ngắn ...

Taolu: Thao Lộ , nơi sàng đấu ...

Tang Soo Do: Đường Thủ Đạo .

Tanken : Kiếm ngắn ...

Tatami: Thảm dùng để tập ( JuDo )

Tenkan: Chuyển hoán .

Tề mi côn: Cây gậy ngắn tới ngang chân mày người tập .

Tiểu niệm đầu: Siu Nim Tao , Tiểu luyện đầu, Tiểu hình ý, Tam bái phật . Bài quyền nhập môn của môn Vĩnh Xuân .

Tiếp Vĩ Quyền: đối phương vừa dứt đòn hết tầm ngay lập tức ta xuất thủ tiếp quyền đối phương ...

Thaing: Môn Võ Miến Điện .

Thất Thập Nhị Huyền công: 72 tuyệt kỷ của Thiếu lâm Tự ;72 Secret Arts of Shaolin, 72 Fists of Shaolin

Thái Tổ Trường Quyền: (Tai Zhu Chang Quan) của Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dẫn

Thập Hình Quyền : Long,Xà, Hổ, Báo, Hạc, Tượng, Hầu, Sư, Mã, Bưu

Thám Thủ: Chỉ động tác hư , giả , ... trong lúc giao đấu để thăm dò thực hư của đối thủ.

The Art Of War by Sun Tzu: Tôn Tử Binh Pháp

Thiết đầu công: Kỹ thuật dùng đầu để đánh ( Atama Ate wazate )

The Fifth Brother Eight Trigram Pole: Ngũ Lang Bát Quái Côn .

The Character I and Taming Tiger Form: Cung Tự Phục Hổ Quyền .

The Iron Wire Form Thiết Tuyến Quyền: (Tit Sin Kuen, The Iron Wire Set)

Thôi Thủ: Một trong những hình thức vận động của Thái Cực Quyền. Thôi Thủ còn có tên gọi khác là Đả Thủ, Tháp Thủ, chỉ hai người dùng các các loại thủ pháp kết hợp với bộ pháp, thân pháp,…qua đó nắm bắt được hướng vận động kình lực của đối phương, lợi dụng sơ hỏ mà ra đòn chế ngự họ ...

Túy quyền: Võ say , võ sỉn .

Tong Bei Quan: Thông Bối quyền, Thông Tý quyền .

Tonfa: Tâm ly côn ( Vũ khí của môn Karate xuất xứ từ Okinawa )

Tokonoma : Nơi trang trọng tại đạo đường ...

Trung côn: Cây gậy cao tới ngang nách người tập.

Trường cô: Cây gậy dài cao hơn đầu một nửa cánh tay .

Thất Trữu công: Lối đánh chỏ theo 7 hứong của môn Vĩnh Xuân .

Thất Tinh: Người xưa gọi bảy bộ vị cơ thể gồm: Đầu, Thủ (tay), Khiên (vai), Trừu (chỏ), Khóa (hông), Tất (gối), Túc (chân)

Trực Chỉ Chân Tâm: Thắng cái Vô minh vốn có sẵn ở trong mình (Theo định nghĩa của thầy Thái Không . )

Triệt Đầu Quyền: ngăn chặn đòn của đối phương ngay từ trong gốc trước khi phóng ra đến mục tiêu trên người ta

Trường Quyền: Tên gọi chung của Hoa quyền, Bát cực quyền, Yến Thanh quyền, Soa quyền, Thông bối quyền...? (Chang Quan) (tập trung các đặc trưng của Thiếu Lâm quyền bắc phái)

Thập Bát La Hán Quyền: 18 bài võ của chùa Thiếu Lâm Tự .

Thốn Kình: Phát kình lực , Tốc độ được gia tăng ...

Thính Kình: Mang nghĩa “nghe kình”, đó là tai nghe, mắt nhìn và cảm nhận của hệ thống thần kinh thông qua cảm giác tiếp xúc bề mặt da khi thực hiện áp thủ, từ đó nắm bắt được trình độ kungfu của đối phương.


U

Uchi: Đòn đánh , thế đánh ...

Uchi Deshi: Đệ tự tại gia , Môn đồ ưu tú ăn ở tại võ đừong .

Uraken: Đánh bật tay ( Back Fist )

Uke: Kỷ thuật học học cách trở nên bình tĩnh trong thế bất lợi, các vị trí mất thăng bằng mà nage gây ra ( Aikido )

Ukemi: Người nhận ( Aikido )

UFC: Ultimate Fighting Championship .


V

VoViNam Việt Võ Đạo .

Võ Tây Sơn Bình Định: Võ Thuật quy tụ nhiều hệ phái Võ Cổ Truyền . ???

Võ kinh Thất Thư: Tôn Tử binh pháp, Ngô Tử binh pháp, Tư Mã binh pháp, Uất Liễu Tử, Lục Thao, Tam Lược và Đường Thái Tông-Lý Vệ Công vấn đối.

Võ Ta: Võ dân gian của Ngừoi Việt gia truyền Chuyên chỉ xử dụng , đòn, Miếng , Thế ...

Võ Đức: Những đức tính tốt của người học võ (trí, nhân, dũng và nghiêm)

Võ Đạo: Budo , Do , Đạo Trong Võ Thuật , Đạo Trong Cuộc Sống ....

Võ Phục: Gi , Dobok , Quần áo dùng để luyện tập , lixiaolong ,kendo bogu, Hakama , uniform...

Vĩnh Xuân quyền Việt Nam: (Vietnamese Wing Chun) do Vs Tề Công truyền vào từ những năm trước 1945 .

Vịnh Xuân quyền Malaysia: (Malaysian Wing Chun kwen): dòng phái phát triển tại Malaysia do công của Diệp Kiên (Yip Kin) từ năm 1930 .

Vi Thủ: Công thủ của một đòn thế . ( Vị Thủ )



W


WaDo-Ryu: Hòa Đạo lưu ( Một trong tứ hệ phái của Không Thủ Đạo )

Wako : Hoà hiệp ...

Waza : Kỷ thuật đòn thế ...

Wari : Thương , Kích , mâu ...

Wing Chun: Vịnh Xuân quyền .

Wushu: Võ Thuật ( gốc tiếng Phổ Thông, tiếng Quan Thoại (Trung Quốc)

Wudang Taiji Quan : Võ Đang Thái cực quyền , còn được gọi là Do Long Phái (Youlong Pai) hay Long Hành Thái Cực quyền (Longxing Taiji Quan), mới được sáng tác, sau này trên tiêu chuẩn của Dương Gia Thái Cực quyền .

Wuxing Taiji quan : Ngũ Tinh Thái Cực quyền , (Wuxing Taiji quan) hay Ngũ Tinh Trùy (Wuxing Chui);Vào cuối thế kỷ thứ 19.

Wu family style Tai Chi ch’uan Ngô thức Thái Cực quyền

Wutang: Võ Đang - Wudang


X

Xà quyền: Còn gọi là xà hình quyền. Vì bắt chước hình, thần, ý, kình của rắn mà có tên, về nguồn gốc cũng khác nhau

Xiao Hong Quan: Tiểu Hồng quyền .

Xiao Luohan Quan: Tiểu La Hán quyền - Small Arhat Form, Small Arhat Fist



Y

Yang family style Tai Chi ch’uan: Dương thức Thái Cực quyền, Dương Phúc Khôi, học trò của Trần Trường Hưng

Yame : Ngưng , dừng lại ...

Yoko Geri: Đá ngang .

Yoi: Chú ý , chuẩm bị ...

Yoga: Du Già .

Yuejia Taiji Quan : Nhạc gia Thái cực quyền , thành lập vào đầu thế kỷ thứ 20.

Yin Yang Theory: Thuyết Âm Dương (Triết Học Trung Hoa cổ đại) I CHING : Kinh Dịch .

Ying Jow Pai: Ưng Trảo Công ( Eagle Claw )




Z


Zarei : Quỳ (ngồi) chào, cách chào của người Nhật

Zenpo Kaiten : Kỹ thuật lộn nhào ra phía trước.

Zenshín: Kỷ thuật tiến từ từ để áp đảo đối phương ...

Zhangjia Taiji quan : Trương gia Thái cực quyền , truyền bởi Vạn Lai Thanh (Wan Laisheng) (1903-1992)

Zhengjia Taiji Quan : Trịnh gia Thái cực quyền , lập bởi Trịnh Mãn Thanh (Zheng Manqing) (1901-1975)

Zhaobaojia Taiji Quan : Triệu Bảo gia Thái cực quyền , lập bởi Trần Thanh Bình.

Zhaojia Taiji Zhang : Triệu gia Thái cực chưởng , do Triệu Trúc Khê (Zhao Zhuxi) (1898-1991) sáng tác vào thập niên 1950. Chương trình của môn này bao gồm bài Dương gia Thái cực quyền giản hóa 24 thức; Đơn vãn thôi thủ (Danwantuishou); Thái cực chưởng (Taijizhang); Thái cực kiếm (Taijijian); Thái cực đao (Taijidao) Ngoại trừ bài Dương gia Thái cực quyền giản hóa 24 thức, kỹ thuật của bộ môn thuộc Thái cực Đường Lang quyền (Taiji Tanglang quan)

No comments:

Post a Comment