A
Aikibudo: Hiệp khí võ đạo
Aikido: Hiệp khí đạo .
Aikaikan : Hiệp hội Aikido ...
AikiJujitu: Hiệp Khí Nhu Thuật ( Daito Ryu )Danh từ này được Tổ sư UESHIBA sử dụng từ năm 1922 đến thập niên 1930 , để chỉ môn võ của mình (giai đoạn sơ khai của Aikido).
AikiDoka : Võ sĩ Hiệp-Khí-Đạo , người tập luyện Aikido lâu năm ...
Aikijo : Cây gậy hay côn của Hiệp Khí Đạo ...
Aikiken : Kiếm của Hiệp-Khí-Đạo.
Age Tsuki: Đấm móc dưới lên ...
Ato No Sen : Tiên xuất thủ, ra tay trước khi đối thủ tấn cộng..
Atemi: Tờ Thư bỏ trong bao thư ( Sự áp dụng một kỹ thuật tuỳ theo trường hợp , Đương thân, Điểm huyệt, đánh vào (chỗ trọng yếu) cơ thể người , đánh vào tử huyệt , Cavity Strikes ...)
Ai Deshi : Đệ tử cùng một thầy , bạn đồng môn .
Aite :
Đối thủ , đối địch ...
Áp hình quyền : Võ con dzịt bầu , vịt xiêm quyền ...
Arnis : ( Kali, Eskrima, Escrima) là một môn võ thuật sử dụng vũ khí của Philippines. Môn võ này cũng đã có mặt tại một số quốc gia Đông Nam Á dưới những tên gọi khác như Krabi Krabong hay Trumbu.
B
Bando: Một môn phái chuyên về nhu của Miến Điện .
Bát Bộ Chân Quyền: Bài quyền là sự kết hợp 24 thế căn bản của võ Bình Định đươc góp lai (Các thế tấn , chân quyền của thầy Trương Thanh Đăng - MP Sa Long Cưong )
Bát Bất Truyền: Chỉ tám loại đối tượng không thể truyền dạy võ nghệ, đó là: Người bất trung bất hiếu, người tâm địa xấu xa, người tâm thuật bất chính, người lỗ mãng thô tục, người không coi ai ra gì, người vô lễ vô ơn, người phản phúc bất thường, người dễ được dễ mất.
Bát Đoạn Cẩm: Tám đoạn gấm ( 8 động tác luyện khí ở gân cân cơ )
Bát Quái: Thời xưa dùng tám hiện tượng tự nhiên tượng trưng là Thiên, Địa, Lôi, Phong, Thủy, Hỏa, Sơn,Trạch ứng với tám quẻ Càn, Khôn, Chấn, Tốn, Khảm, Ly, Cấn, Đoài .
Bát Quái chưởng: Bagua Zhang , của phái Võ Đang
Bát Mạch: Tên gọi chung của mạch Nhâm, Đốc, Xung, Đối, Âm kiểu, Dương kiểu, Âm duy và Dương duy?
Baguazhang: Bát Quái Chưởng ( Bằng, Loát, Tễ, Án, Thái, Liệt, Trừu, Hạo )
Bodhidharma: Bồ Đề Đạt Ma ( Puti Damo (có nguồn gốc từ tiếng Ấn Độ cổ hay tiếng Phạn (Sankrit )
Bo : Cây gậy , côn
Bogu: Giáp dùng trong tập luyện Kendo .
Bokken: Mộc kiếm, kiếm gỗ .
Bojutsu : Kỷ thuật đánh gậy ...
Buki : Binh Khí dùng trong võ thuật ...
Bunkai: Phân thế từ bài quyền .
BJJ Jujitsu: Nhu Thuật Ba Tây .
Bushido: Võ Sĩ Đạo .
Budo Damashi: Tinh Thần Võ Đạo .
Budoka : Người luyện tập võ thuật ...
Bút Sắt: Ngọn giáo, ngọn mác hoặc mũi sắt cắm trên cán tre, khi dùng uốn cong cán để phóng mũi vào mục tiêu
Bút Chì: Mai hoặc thuổng có buộc dây thừng ở cán .
Thiết Lĩnh: 2 thanh gỗ hoặc tre nối với nhau bằng dây, giống côn nhị khúc kiểu tử mẫu côn .
Bộ Nhãn: Thuật ngữ võ thuật, đó là bộ vị, bộ điểm đạt được thế tốt nhất khi giao chiến. Nó bao gồm phương vị, cự ly, thời cơ để làm sao giành được thế chủ động ...
C
Capoeira : Môn võ thuật xuất phát từ Brasil
Channgjia Taiji Quan : Thường gia Thái cực quyền , thành lập bởi Thường Đông Thăng (Chang Dongshing) (1909-1986)
Chang Quan: Trường quyền ( Long Fist)
Chao Yang Quan: Triều Dương quyền .
Chen family style Tai Chi ch’uan : Trần thức Thái Cực quyền
Chudan Geri: Đòn đá tầm trung đẳng .
Chinkon : Cách luyện định tâm ...
Chin Na: Cầm Nã Thủ .
Chokki: Cước pháp , những đòn chân .
Chokusen No Ỉrỉmi: Đánh nhập nội ...
Cửu Bộ Thối: (Gau Bo Toi), có nghĩa là chín bước chân.
Cửu cung: Là một biến thiên của bát quái khi thêm trung cung, tạo ra chỉnh thể tương ứng với quy luật vận hành của con người. Đây là một kiến tạo nhằm đáp ứng cho nhu cầu vận động của một số lượng người nhiều
D
Da Hong Quan: Đại Hồng quyền .
Da Luohan Quan: Đại La Hán quyền .
Da Fuk Fu Kuen: Đại Phục Hổ quyền .(Big Tiger Fist, Big Tiger Form)
Dachi-waza: Tấn pháp Dachi-waza .
Dan-kyu: Đẳng cấp .
Dan rank: Đẳng cập
Dĩ công vi thủ: lấy công làm thủ .
Dĩ đả vi tiêu: lấy đánh làm hóa giải .
Doshu : Chưởng môn , Người khai sinh ra môn phái với kỷ thuật đặc trưng riêng , Founder
Dojo: Võ đường .
Dojocho Người lãnh đạo hay đứng đầu võ đường ...
Dojo kun: Lời tuyên thệ của võ đường .
Điểm huyệt: Dim Mak ( Cavity Strikes , đánh huyệt .... )
Đường Lang quyền: Mantis Fist , Mantis Form
No comments:
Post a Comment