春 詞 - 劉 禹 錫
新 妝 宜 面 下 朱 樓, 深 鎖 春 光 一 院 愁。
行 到 中 庭 數 花 朵, 蜻 蜓 飛 上 玉 搔 頭。
Xuân Từ - Lưu Vũ Tích
Tân trang nghi diện hạ châu lâu,
Thâm tỏa xuân quang nhất điện sầu.
Hành đáo trung đình sổ hoa đóa,
Tình đình phi thướng ngọc tao đầu.
LỜI CỦA MÙA XUÂN
Ngày xuân trang điểm xuống lầu,
Viện buồn phong kín xuân sầu vòng tay .
Đếm hoa gót nhẹ dấu giầy,
Chuồn chuồn bay đậu lên cây trâm cài .
Badmonk - Tâm nhiên
Trang điểm xong nàng bước xuống lầu son.
Cảnh xuân bị khóa kín trong điện quạnh hiu buồn lạnh
Nàng đi nhẹ và đếm những bông hoa
Chuồn chuồn bay đậu lên trên chiếc trâm ngọc cài đầu